Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp khi được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền)

Ký hiệu thủ tục: 2020M.VHTT.01
Lượt xem: 63
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở (Cấp Huyện)
Cách thức thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND thành phố Việt Trì. - Địa chỉ: 1166 đường Hùng Vương - Phường Tiên Cát- Thành phố Việt Trì. - Điện thoại : 02103.846.394

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


+  Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;



+  Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.



 


Phí


+  Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;



+  Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.



 

Căn cứ pháp lý



- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012. - Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011. - Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012. - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. - Quyết định số 16/2017/QĐ- UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý và cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho UBND thành phố Việt Trì và UBND thị xã Phú Thọ



- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến UBND thành  phố Việt Trì.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND thành phố Việt Trì có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

+ Thành phần: - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). - Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý.

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu số 03 của TT số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/05/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Tải về In ấn

- Địa điểm hoạt động kinh doanh Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, di tích lịch sử- văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. - Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng chống cháy nổ. - Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. - Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Phù hợp với quy hoạch về Karaoke của địa phương