Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết

Ký hiệu thủ tục: 2.002044.000.00.00.H44
Lượt xem: 56
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đăng ký kinh doanh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
Cách thức thực hiện
1. Trực Tiếp:
Trung tâm Phục vụ HCC
Địa chỉ: Số 398, Đường Trần Phú, phường Tân Dân, TP.Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
ĐT: 0210 2222 555
2. Trực tuyến:
Địa chỉ truy cập:
https://www.dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch vụ Bưu chính công ích
 
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


* Trình tự, thời gian thực hiện các hoạt động cụ thể của cơ quan có thẩm quyền được công bố chi tiết tại Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2021; Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp


  • Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp


Lệ phí

Trực tuyến: Phí : 100.000 Đồng


(- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)


Lệ phí : 0 Đồng


(Miễn lệ phí (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)


Dịch vụ bưu chính và Trực tiếp Phí : 100.000 Đồng


(- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)


Lệ phí : 0 Đồng


(- Lệ phí: Không được quy định tại Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC.)


 

Phí

Trực tuyến: Phí : 100.000 Đồng


(- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)


Lệ phí : 0 Đồng


(Miễn lệ phí (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)


Dịch vụ bưu chính và Trực tiếp Phí : 100.000 Đồng


(- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).)


Lệ phí : 0 Đồng


(- Lệ phí: Không được quy định tại Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC.)


 

Căn cứ pháp lý


Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14; Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 Về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ tài chính.


Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Doanh nghiệpthuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyếtcủa Sở Kế hoạch và Đầu tư  tỉnh Phú Thọ


 



 


  • - Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh và Đầu tư doanh nghiệp nơi công ty đã đăng ký trong những trường hợp sau:

  • + Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua. + Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần. + Cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác. + Tặng cho, thừa kế cổ phần.

  • - Trường hợp hồ sơ thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh và Đầu tư doanh nghiệp thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ

  • - Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh và Đầu tư doanh nghiệp trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh và Đầu tư doanh nghiệp cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  • - Trường hợp có thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền   Bản chính: 0 Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Biấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký Phụ lục II-1.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua Phụ lục I-7.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0 Bản sao: 1

File mẫu:

(i) Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: - Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp; - Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự; - Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”. (ii) Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau: - Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận; - Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi; - Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; - Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”. (iii) Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua. (iv) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau: - Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; - Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; - Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. (v) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau: - Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; - Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ; - Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. (vi) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.