Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Sở tài nguyên và môi trường |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
(1) Người sử dụng đất (nếu thu hồi đất để giao cho Người sử dụng đất) hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất (nếu thu hồi đất để giao cho tổ chức phát triển quỹ đất) hoặc UBND cấp xã (nếu giao đất cho UBND cấp xã) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.(2) Cơ quan lập hồ sơ nộp hồ sơ xin thu hồi đất tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển đến phòng chuyên môn trong ngày làm việc.(3) Trong thời gian không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, lập Tờ trình UBND tỉnh để cơ quan lập hồ sơ gửi Văn phòng UBND tỉnh.(4) Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh ký Quyết định thu hồi đất và gửi cho người có đất thu hồi và các cơ quan liên quan.(5) Nhận kết quả:- Hồ sơ và Tờ trình tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện hoặc Văn bản trả lại hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện. - Quyết định thu hồi giao đất và bản vẽ kèm theo (nếu có) tại Văn phòng UBND tỉnh.
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:3.1. Đối với Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.2. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:a) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;b) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết;c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.3. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);c) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.5. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);c) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
File mẫu:
Không