Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000192.000.00.00.H44
Lượt xem: 334
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Việc làm - An toàn lao động
Cách thức thực hiện
1. Trực tiếp: 
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ 
Địa chỉ: 398 đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 
ĐT:0210.2222.555 
2. Trực tuyến:
Địa chỉ truy cập:
https://dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch vụ Bưu chính công ích
 

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài,


Lệ phí

- Lệ phí nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích: 450.000 đồng/ 01 giấy phép.


- Lệ phí nộp hồ sơ trực tuyến: 135.000 đồng/ 01 giấy phép.


 

Phí

- Lệ phí nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích: 450.000 đồng/ 01 giấy phép.


- Lệ phí nộp hồ sơ trực tuyến: 135.000 đồng/ 01 giấy phép.


 

Căn cứ pháp lý

1. Bộ luật Lao động 2019;


2. Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;


3. Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;


4. Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;


5. Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh khi thực hiện các TTHC thông qua Dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 


6. Quyết định số 1560/QĐ-LĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.


 

  • - Bước 1: Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. -

  • Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. mau so 11.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp: - Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật. - Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
5. Giấy tờ quy định tại điểm 3 và 4 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

 

File mẫu:

  • Mẫu biểu số 11/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính Phủ Tải về In ấn

Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất; - Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng; - Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.