Khác  Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

Ký hiệu thủ tục: 2.000884.000.00.00.H44
Lượt xem: 575
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Phòng Tư Pháp, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện có thẩm quyền

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chứng thực (Cấp Xã)
Cách thức thực hiện
1. Trực tiếp:
Trung tâm phục vụ hành chính công.
Địa chỉ: 398 Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Số điện thoại: 0210 2222 555
2. Trực tuyến
Địa chỉ truy cập: https://dichvucong.phutho.gov.vn
3. DV Bưu chính công ích
 
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ


    Người có yêu cầu chứng thực có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại: - Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh - Bộ phận một cửa cấp huyện - Bộ phận một cửa cấp xã




Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ


Lệ phí


10.000đ/trường hợp


Phí


10.000đ/trường hợp


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 257/2016/TT-BTC Số: 257/2016/TT-BTC





  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP





  • Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP




  • - Người yêu cầu thực hiện thủ tục chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

  • - Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận; đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

  • - Người thực hiện chứng thực ký chứng thực, đóng dấu theo quy định của pháp luật. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

  • - Người yêu cầu thực hiện thủ tục nhận kết quả, nộp lệ phí theo quy định.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.   Bản chính: 1 Bản sao: 1

File mẫu:

Trường hợp không được chứng thực chữ ký: + Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. + Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. + Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.