Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế

Ký hiệu thủ tục: BHXH.CH.01
Lượt xem: 2071
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ( Cấp huyện )
Cách thức thực hiện

1. Trực tiếp:

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://baohiemxahoi.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định:



- Trường hợp cấp sổ BHXH, thẻ BHYT mới: không quá 05 ngày;



- Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày.



- Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN: không quá 10 ngày;



- Trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN: không quá 03 ngày.



- Trường hợp xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày.



- Trường hợp hoàn trả do đóng trùng BHXH, BHTN: không quá 10 ngày.


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Sổ BHXH, thẻ BHYT, Tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH, BHTN, Quyết định hoàn trả (mẫu C16-TS)


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật BHYT số 25/2008/QH12 (14/11/2008);



- Luật BHYT số 46/2014/QH13 (13/6/2014);



- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 (20/11/2014);



- Luật An toàn, VSLĐ số 84/2015/QH13 (25/6/2015);



- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015);



- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP (12/3/2015);



- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP (28/7/2020);



- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP (27/5/2020);



- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (17/10/2018);



- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);



- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH (31/7/2015);



- Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017);



- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);



- Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020);



- Quyết định số 1040/QĐ-BHXH (18/8/2020).


1. Đối với người lao động làm việc ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo Mục 1.5, Mục 1.6 đóng qua đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi cư trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
2.  Đối với đơn vị sử dụng lao động:
Bước 1. 
- Ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứngđối với người lao động đã được cấp mã số BHXH;
- Hướng dẫn người lao động lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người lao động chưa được cấp được mã số BHXH (kể cả người lao động không nhớ mã số BHXH).
Bước 2.
Nộp hồ sơ theo quy định ghi tại Mục 1.5, Mục 1.6. 
Bước 3.
Nhận kết quả do cơ quan BHXH đã giải quyết.
 

1. Người lao động
a)Người lao động làm việc tại đơn vị sử dụng lao động nộp hồ sơ cho đơn vị sử dụng lao động:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
b) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
2. Đơn vị sử dụng lao động
a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS);
c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Lưu ý: Thành phần hồ sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.

File mẫu:

Không