Khác  Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000181.000.00.00.H44
Lượt xem: 197
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • 1. Trực tiếp:

    Trung tâm phục vụ hành chính công.

    Địa chỉ: 398 Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Số điện thoại: 0210 2222 555

    2. Trực tuyến

    Địa chỉ truy cập: https://dichvucong.phutho.gov.vn

    3. DV Bưu chính công ích

Số lượng hồ sơ 02 bộ (thương nhân lưu 01 bộ) .
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày làm việc


    - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.



  • Trực tuyến

  • 15 Ngày làm việc


    - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.



  • Dịch vụ bưu chính

  • 15 Ngày làm việc


    - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do; - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Lệ phí


* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:



- Khu vực thành phố, thị xã : 1.200.000 đồng



- Khu vực khác: 600.000 đồng



* Đối với Hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000


Phí


* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:



- Khu vực thành phố, thị xã : 1.200.000 đồng



- Khu vực khác: 600.000 đồng



* Đối với Hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000


Căn cứ pháp lý



  • Luật 09/2012/QH13 Số: 09/2012/QH13





  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Số: 67/2013/NĐ-CP





  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP





  • Nghị định 106/2017/NĐ-CP Số: 106/2017/NĐ-CP





  • Thông tư 57/2018/TT-BCT Số: 57/2018/TT-BCT





  • Thông tư 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC



  • Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Công Thương.

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do

  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;   Bản chính: 0 Bản sao: 1
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.   Bản chính: 1 Bản sao: 1
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Phụ lục 23.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT) Tải về In ấn

a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;