Dịch vụ công trực tuyến một phần  Thủ tục thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trong trường hợp thiết kế 3 bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán (trong trường hợp thiết kế 2 bước) của công trình cấp III, cấp IV do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư

Ký hiệu thủ tục: 2020.XD.08
Lượt xem: 196
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND huyện 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xây dựng
Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


- Không quá 30 ngày làm việc (đối với công trình cấp II và cấp III) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



- Không quá 20 ngày làm việc (đối với các công trình còn lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Công văn thông báo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình.



 


Lệ phí


Tính theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.














Phí thẩm định thiết kế,



dự toán




=




Chi phí xây dựng




x




Mức thu.




 


 



          + Phí thẩm định thiết kế



Đơn vị tính: Tỷ lệ %
























































































Số TT




Loại công trình




Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)




≤15




50




100




200




500




1. 000




2. 000




5. 000




8. 000




1




Công trình dân dụng




0,165




0,110




0,085




0,065




0,050




0,041




0,029




0,022




0,019




2




Công trình công nghiệp




0,190




0,126




0,097




0,075




0,058




0,044




0,035




0,026




0,022




3




Công trình giao thông




0,109




0,072




0,055




0,043




0,033




0,025




0,021




0,016




0,014




4




Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn




0,121




0,080




0,061




0,048




0,037




0,028




0,023




0,017




0,014




5




Công trình hạ tầng kỹ thuật




0,126




0,085




0,065




0,050




0,039




0,030




0,026




0,019




0,017




         



         



+ Phí thẩm định dự toán



Đơn vị tính: Tỷ lệ %
























































































Số TT




Loại công trình




Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)




< 15




50




100




200




500




1. 000




2. 000




5. 000




8. 000




1




Công trình dân dụng




0,160




0,106




0,083




0,062




0,046




0,038




0,028




0,021




0,018




2




Công trình công nghiệp




0,185




0,121




0,094




0,072




0,055




0,041




0,033




0,023




0,020




3




Công trình giao thông




0,106




0,068




0,054




0,041




0,031




0,024




0,020




0,014




0,012




4




Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn




0,117




0,076




0,060




0,046




0,035




0,026




0,022




0,016




0,014




5




Công trình hạ tầng kỹ thuật




0,122




0,082




0,062




0,047




0,037




0,029




0,024




0,017




0,014




 


Phí


Tính theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.














Phí thẩm định thiết kế,



dự toán




=




Chi phí xây dựng




x




Mức thu.




 


 



          + Phí thẩm định thiết kế



Đơn vị tính: Tỷ lệ %
























































































Số TT




Loại công trình




Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)




≤15




50




100




200




500




1. 000




2. 000




5. 000




8. 000




1




Công trình dân dụng




0,165




0,110




0,085




0,065




0,050




0,041




0,029




0,022




0,019




2




Công trình công nghiệp




0,190




0,126




0,097




0,075




0,058




0,044




0,035




0,026




0,022




3




Công trình giao thông




0,109




0,072




0,055




0,043




0,033




0,025




0,021




0,016




0,014




4




Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn




0,121




0,080




0,061




0,048




0,037




0,028




0,023




0,017




0,014




5




Công trình hạ tầng kỹ thuật




0,126




0,085




0,065




0,050




0,039




0,030




0,026




0,019




0,017




         



         



+ Phí thẩm định dự toán



Đơn vị tính: Tỷ lệ %
























































































Số TT




Loại công trình




Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)




< 15




50




100




200




500




1. 000




2. 000




5. 000




8. 000




1




Công trình dân dụng




0,160




0,106




0,083




0,062




0,046




0,038




0,028




0,021




0,018




2




Công trình công nghiệp




0,185




0,121




0,094




0,072




0,055




0,041




0,033




0,023




0,020




3




Công trình giao thông




0,106




0,068




0,054




0,041




0,031




0,024




0,020




0,014




0,012




4




Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn




0,117




0,076




0,060




0,046




0,035




0,026




0,022




0,016




0,014




5




Công trình hạ tầng kỹ thuật




0,122




0,082




0,062




0,047




0,037




0,029




0,024




0,017




0,014




 


Căn cứ pháp lý


- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;



- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng;



- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;



- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;



- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;



- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;



- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;



- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;



- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thầm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.



- Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ phân cấp một số nội dung quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cho UBND cấp huyện trển địa bàn tỉnh.



 


- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận, hẹn ngày trả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:

+ Trong quá trình thẩm định, phòng chuyên môn có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy và các nội dung khác theo quy định của pháp luật. Thời hạn có văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành nhưng không được vượt quá 30 ngày đối với công trình cấp II, cấp III và không vượt quá 20 ngày đối với các công trình còn lại. Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổ chức liên quan không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

+ Trong 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II, cấp III và 20 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Báo cáo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ có đóng dấu và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

- Tổ chức mang phiếu hẹn trả kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

- Cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận phiếu hẹn và thu phí theo quy định

 

- Tờ trình thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình (theo Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)

          - Hồ sơ thẩm định:

          + Hồ sơ khảo sát xây dựng;

          + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

          + Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

          + Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có); Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

- Văn bản pháp lý:

          + Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

          + Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

          + Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

          + Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy; báo cáo đánh giá tác động môi trường; giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

          + Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;

          + Các văn bản khác có liên quan.

 

File mẫu:

- Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng:

          + Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng.

            + Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).

          + Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình.

          + Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.

          + Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận.

          + Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ.

          + Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

          - Nội dung thẩm định dự toán xây dựng:

          + Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;

          + Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình

          + Xác định giá trị dự toán công trình sau thẩm định.