Dịch vụ công trực tuyến một phần  Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Ký hiệu thủ tục: 2.000381.000.00.00.H44
Lượt xem: 519
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
Cách thức thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 14 ngày làm việc (không kể thời gian giải phóng mặt bằng).



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).



- Quyết định cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).



 


Lệ phí


Thu theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể:



* Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: 1.050 đồng/m2.



          * Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:



          - Khu vực đô thị:



          + Diện tích dưới 5.000 m2: 650.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích từ trên 5.000 m2 đến dưới 2 ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 2 ha đến 5 ha: 2.625.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 5 ha: 5.250.000 đồng/hồ sơ.



          - Khu vực nông thôn:



          + Diện tích dưới 5.000 m2: 325.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích từ trên 5.000 m2 đến dưới 2 ha: 650.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 2 ha đến 5 ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 5 ha: 2.625.000 đồng/hồ sơ.



 


Phí


Thu theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể:



* Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: 1.050 đồng/m2.



          * Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:



          - Khu vực đô thị:



          + Diện tích dưới 5.000 m2: 650.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích từ trên 5.000 m2 đến dưới 2 ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 2 ha đến 5 ha: 2.625.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 5 ha: 5.250.000 đồng/hồ sơ.



          - Khu vực nông thôn:



          + Diện tích dưới 5.000 m2: 325.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích từ trên 5.000 m2 đến dưới 2 ha: 650.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 2 ha đến 5 ha: 1.300.000 đồng/hồ sơ;



          + Diện tích trên 5 ha: 2.625.000 đồng/hồ sơ.



 


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai năm 2013.



- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.



- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.



- Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu phí, lệ phí; tỷ lệ % để lại cho các tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;



- Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định cụ thể một số nội dung quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.



 


(1) Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất, thuê đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

(2) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để thẩm định trong cùng ngày làm việc.

(3) Trong thời gian không quá 08 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định, lập Tờ trình trình UBND cấp huyện.

(4) Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, UBND cấp huyện ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất.

(5) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Phòng Tài nguyên và Môi trường có Văn bản trả lại hồ sơ theo quy định.

 

a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất (Mẫu số 01);

b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Cơ quan tài nguyên Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);

c) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.

 

File mẫu:

Không