Khác  Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

Ký hiệu thủ tục: 1.008936.000.00.00.H44
Lượt xem: 27
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thừa phát lại
Cách thức thực hiện
  • 1. Trực tiếp:

    Trung tâm phục vụ hành chính công.

    Địa chỉ: 398 Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Số điện thoại: 0210 2222 555

    2. Trực tuyến

    Địa chỉ truy cập: https://dichvucong.phutho.gov.vn

    3. DV Bưu chính công ích

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 30 Ngày


    Người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ. Địa chỉ: số 389, đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02102.222.555.



  • Trực tuyến

  • 30 Ngày làm việc


    Người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh (https://dichvucong.phutho.gov.vn).



  • Dịch vụ bưu chính

  • 30 Ngày làm việc


    Người có yêu cầu có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng thừa phát lại

Lệ phí


Không

Phí


đang cập nhập

Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 08/2020/NĐ-CP Số: 08/2020/NĐ-CP





  • Thông tư 05/2020/TT-BTP Số: 05/2020/TT-BTP



  • - Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển nhượng gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;

  • - Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;

  • - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; TPL-27.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; TPL-28.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng;   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Văn bản cam kết của Thừa phát lại nhận chuyển nhượng với nội dung quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

  • Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định (Mẫu TPL-27) Tải về In ấn
  • Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định (Mẫu TPL-28) Tải về In ấn

- Văn phòng Thừa phát lại chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động; - Thừa phát lại nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Cam kết hành nghề ít nhất 02 năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng; + Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP; + Không thuộc trường hợp đang bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP tại thời điểm nhận chuyển nhượng.