Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Ký hiệu thủ tục: 1.009478.H44
Lượt xem: 233
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Thọ.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Khoa học công nghệ, môi trường và khuyến nông
Cách thức thực hiện

1. Trực tiếp

Trung tâm Phục vụ hành chính công

Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì -  tỉnh Phú Thọ

ĐT: 0210 2222 555

2. Trực tuyến

Địa chỉ truy cập: http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy


Lệ phí


150.000 đồng



 


Phí


150.000 đồng



 


Căn cứ pháp lý


1. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;



2. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật  ngày 29/6/2006;



3. Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.



 4. Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;



5. Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;



 6. Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;



7. Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TTBKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;



8. Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;



 9. Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/ 5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.


- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT Trung tâm Phục vụ Hành chính công sau khi kiểm tra nếu đầy đủ thành phần hồ sơ thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Chăn nuôi thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y hoặc Phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hoặc Phòng Thanh tra, Pháp chế thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (gọi tắt là Phòng Chuyên môn).

- Phòng Chuyên môn kiểm tra hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Phòng Chuyên môn thuộc Chi cục thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy, chuyển hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ để tạm dừng hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Chuyên môn thuộc Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc Phòng Chuyên môn thuộc Chi cục tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Phòng Chuyên môn thẩm định báo cáo Lãnh đạo Chi cục trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Phòng Chuyên môn thẩm định báo cáo Lãnh đạo Chi cục trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

- Trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có; Trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 0,5 ngày làm việc bằng các hình thức trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo đăng ký của tổ chức, cá nhân và thu phí lệ phí.

 

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua hình thức trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ.

* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định:

- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân, hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

+ Bản công bố hợp quy (Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

+ Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax. Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản xuất. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật. Kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

- Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định:

+ Bản công bố hợp quy (Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN);

+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

File mẫu:

Không