Dịch vụ công trực tuyến một phần  Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng

Ký hiệu thủ tục: 1.011444.000.00.00.H44.
Lượt xem: 21
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Giao dịch bảo đảm (Cấp xã)
Cách thức thực hiện

1. Trực tiếp:

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

2. Trực tuyến:

Địa chỉ truy cập:

http://dichvucong.phutho.gov.vn

3. Dịch vụ Bưu chính công ích  

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong ngày VPĐKĐĐ nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


70.000  đồng/giấy chứng nhận

Phí


70.000  đồng/giấy chứng nhận

Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai năm 2013;



- Luật nhà ở năm 2014;



- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;



- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;



- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;



- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ;



- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;


 


- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020, số 05/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ.

a) Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây
Văn phòng đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.

 

b) Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký. c) Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã

Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm (Điều 34 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục Mau so 04a_dang ky XLTSBD.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01 bản chính)   Bản chính: 1 Bản sao: 1

 

Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(i) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP, khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(ii) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).   Bản chính: 0 Bản sao: 1
(iii) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).   Bản chính: 0 Bản sao: 1

 

File mẫu:

Không