Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị (Đối với các dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trong phạm vi địa bàn huyện, thành, thị)

Ký hiệu thủ tục: 2023.NTM.01
Lượt xem: 4
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND cấp huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nông thôn mới
Cách thức thực hiện
1. Trực tiếp: 
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện 
2. Trực tuyến:
Địa chỉ truy cập :
https://www.dichvucong.phutho.gov.vn
3. Dịch vụ Bưu chính công ích
 
Số lượng hồ sơ 10 bộ
Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


(Trình tự thực hiện thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/ 2023).


 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.


- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/ NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.


- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP  ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.


- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT  ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.


- Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTB XH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.


- Thông tư số 04/2022/TT-BNNPT NT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.


 



 


- Đơn vị chủ trì liên kết nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện (các dự án, kế hoạch liên kết thuộc chương trình nào thì gửi cơ quan thường trực chương trình đó thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ). 
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu đơn vị chủ trì liên kết bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được giao chủ trì của Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện tham mưu cho UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết (gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
- Trong thời gian 10 ngày làm việc Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Hội đồng thẩm định có tờ trình trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cơ quan chủ trì tương ứng của Hội đồng thẩm định phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Đơn vị chủ trì liên kết biết.
 

- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Nội dung dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ).
+ Bản sao (công chứng hoặc chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định thành lập; văn bản chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết.
+ Bản sao (công chứng hoặc chứng thực) giấy chứng nhận, hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hợp đồng liên kết; văn bản khác (nếu có) theo quy định của bộ, cơ quan trung ương.
 
 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ) Tải về In ấn
  • Nội dung dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ) Tải về In ấn
  • Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số 03 tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ) Tải về In ấn

- Trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:
+ Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
+ Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
+ Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 (Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.