Dịch vụ công trực tuyến toàn trình  Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (địa phương)

Ký hiệu thủ tục: 1.003868.000.00.00.H44
Lượt xem: 2234
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xuất bản, in, phát hành
Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp;

- Nộp qua hệ thống bưu chính;

- Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến ( địa chỉ truy cập: dichvucong.phutho.gov.vn) phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét (scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký, đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ - Địa chỉ: Số 398, Trần Phú, Tân Dân, Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - ĐT: 02102.222.555

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

Lệ phí


Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:



     + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;



     + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;



     + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.



Áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)


Phí


Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:



     + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;



     + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;



     + Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.



Áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)


Căn cứ pháp lý


- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;



- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;



- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;



- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;


- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp


 


  • - Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ chức ở trung ương đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông sở tại để cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.

  • - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào 03 bản thảo tài liệu và lưu lại 01 bản, hai bản trả lại cho cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh Mẫu số 14.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Ý kiến xác nhận bằng văn bản: Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền; Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản   Bản chính: 2 Bản sao: 0

File mẫu:

Không có