Khác  Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

Ký hiệu thủ tục: 2.001823.000.00.00.H44
Lượt xem: 149
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) của UBND huyện/thành/thị.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
Cách thức thực hiện

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, Email, mạng điện tử, (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Bộ phận một cửa - UBND huyện/thành/thị.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


* Trường hợp cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B: 10 ngày làm việc



- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ.



- 7 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP



* Trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại: 18 ngày làm việc



- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ.



- 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thời hạn: 03 năm kể từ ngày cấp).


Lệ phí


Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.



 


Phí


Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.



 


Căn cứ pháp lý


- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;



- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.



- Căn cứ Quyết định số 542/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phân công trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm cho các Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.



 


- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính qua đường bưu điện) đến Bộ phận một cửa -UBND huyện/thành/thị.

- Bộ phận một cửa kiểm tra ngay sau khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời hạn 03 (ba) ngày đối với hồ sơ gửi qua fax, email, mạng điện tử, gửi theo đường bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, xếp loại cơ sở: Nếu đủ điều kiện thì trình lãnh đạo UBND huyện/thành/thị cấp Giấy chứng nhận ATTP; nếu không đủ điều kiện, không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân mang giấy hẹn trả kết quả đến Bộ phận một cửa - UBND huyện/thành/thị để nhận kết quả.

 

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI) + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); + Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên (theo Phụ lục VII); + Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh); + Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);

File mẫu:

  • Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên (theo Phụ lục VII) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục VI) Tải về In ấn

Không